Lựa chọn mức áp lực phù hợp với tình trạng bệnh, giúp bạn phòng ngừa – điều trị suy tĩnh mạch hiểu quả.
– Class 1 [15-20 mmHg]: Áp lực nhẹ, bảo vệ tĩnh mạch và phòng ngừa suy tĩnh mạch ở giai đoạn sớm. Dãn tĩnh mạch nhẹ. Dãn tĩnh mạch trong thai kỳ
– Class 2 [20-30 mmHg] Áp lực chuẩn điều trị suy tĩnh mạch mạn tính. Đau, mỏi chân, dãn tĩnh mạch trung bình tới nặng. Dãn tĩnh mạch trong thai kỳ. Sau phẫu tĩnh mạch. Sau điều trị xơ hoá. Khuynh hướng phù trung bình. Viêm huyết khối tĩnh mạch nông. Giúp phòng ngừa loét tái phát.
– Class 3 [30 – 40mmHg]: Áp lực cao điều trị Suy tĩnh mạch nặng. Phù bạch huyết. Sau phẫu thuật tĩnh mạch. Sau điều trị xơ hoá. Loét tĩnh mạch. Kiểm soát các biểu hiện của hội chứng sau huyết khối PTS (Post-Thrombotic Syndrome). Giúp phòng ngừa hội chứng sau huyết khối. Hạ huyết áp tư thế đứng.
Mỗi đôi vớ y khoa #Fukuske đều có áp lực xác định theo qui chuẩn, thể hiện trên hộp vớ. Áp lực của vớ y khoa được sản xuất từ một qui trình đặc biệt với công nghệ dệt kim hiện đại, kết quả là vớ có áp lực mạnh từ cổ chân và giảm dần lên đùi, nhờ vậy tạo được lực ép theo tính toán và nghiên cứu có khả năng khép van tĩnh mạch, giúp máu lưu thông tốt ở chân.